Bảng chữ cái Tiếng Việt là hành trang đầu đời dành cho các bé muốn học ngôn ngữ của người Việt. Người ta thường nói “Phong ba bão táp, không bằng ngữ pháp Việt Nam”. Điều đó nói lên rằng, hệ thống ngôn ngữ của Việt Nam rất phong phú. Để hiểu được hết ngôn từ thì điều đầu tiên là học thuộc bảng chữ cái tiếng việt gồm 29 chữ. Bên cạnh đó là các âm, các vần, các dấu câu, ghép âm, ghép chữ…

Tình trạng hiện nay nhiều thầy giáo, cô giáo khi đứng lớp phát âm còn chưa được chuẩn. Vậy hãy cùng namlimquangnam.net tìm hiểu thật kỹ về bảng chữ cái tiếng việt theo chuẩn Bộ Giáo Dục & Đào Tạo. Điều đó sẽ giúp các em học sinh vững bước với hành trang là Nghe – Nói – Đọc – Viết ngôn ngữ mẹ đẻ chuẩn nhất nhé.Bạn đang xem: Mẫu bảng chữ cái tiếng việt viết thường

*

Mẫu bảng chữ cái tiếng việt chuẩn Bộ Giáo Dục – Đào Tạo

Đôi nét về chữ cái Tiếng Việt

Theo Chương I Điều 5 Mục 3 của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 có ghi. “Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình”.

Đang xem: Mẫu bảng chữ cái tiếng việt viết thường

Hiện nay, do nhiều trang web trên mạng đang đăng tin sai về tên chữ cũng như phát âm. Ngoài ra có nhiều người nước ngoài biết nói tiếng việt. Nhưng khi họ phát âm thì không được chuẩn mà thường phát âm theo ngôn ngữ của tiếng anh.

Chính vì lẽ đó, giới thiệu ra cộng đồng trong nước cũng như thế giới biết về bảng chữ cái tiếng việt cùng cách đọc chuẩn. Điều đó đem lại lợi ích to lớn cho ngôn ngữ của chúng ta không bị “biến hóa”. Chữ viết chính là hệ thống đầy đủ các ký hiệu giúp chúng ta có thể ghi lại ngôn ngữ dưới dạng văn bản (chữ viết). Thông qua các ký hiệu và biểu tượng giúp miêu tả lại ngôn ngữ đang sử dụng. Từ bảng chữ cái đặc trưng của ngôn ngữ đang sử dụng tạo nên chữ viết được cấu thành.

Bảng chữ cái tiếng Việt Nam chuẩn Bộ Giáo Dục

Dạy bé học chữ cái tiếng việt thì phải nắm vững bộ chữ cái tiếng việt có bao nhiêu chữ, cách đọc thế nào. Ngoài ra cũng nên biết thứ tự bảng chữ cái từ đầu đến cuối ra sao…

Theo Bộ Giáo dục & Đào tạo Việt Nam thì hiện nay bảng chữ cái Tiếng Việt có 29 chữ cái. Đây là con số không quá lớn để nhớ đối với mỗi học sinh trong lần đầu tiên được tiếp xúc với tiếng Việt. Với tiếng Nhật, Hàn hay Trung Quốc thì bảng chữ cái tiếng việt tương đối ít.

Các chữ cái trong bảng chữ cái đều có hai hình thức được viết, một là viết nhỏ hai là viết in lớn (chữ in thường và in hoa).

Chữ hoa – chữ in hoa – chữ viết hoa đều là những tên gọi của kiểu viết chữ in lớn.Chữ thường – chữ in thường – chữ viết thường đều được gọi là kiểu viết nhỏ.

Bảng tên và cách phát âm các chữ cái Tiếng Việt.

STT Chữ viết thường Chữ viết hoa Tên chữ Phát âm
1 a A a a
2 ă Ă á á
3 â Â
4 b B bờ
5 c C cờ
6 d D dờ
7 đ Đ đê đờ
8 e E e e
9 ê Ê ê ê
10 g G giê gờ
11 h H hắt hờ
12 i I i/i ngắn i
13 k K ca ca/cờ
14 l L e-lờ lờ
15 m M em mờ/e-mờ mờ
16 n N en nờ/ e-nờ nờ
17 o O o o
18 ô Ô ô ô
19 ơ Ơ ơ ơ
20 p P pờ
21 q Q cu/quy quờ
22 r R e-rờ rờ
23 s S ét-xì sờ
24 t T tờ
25 u U u u
26 ư Ư ư ư
27 v V vờ
28 x X ích xì xờ
29 y Y i/i dài i

Trên đây là bảng 29 chữ cái tiếng việt thông dụng nhất mà bất cứ ai cũng biết. Ngoài ra hiện nay Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đang cân nhắc, xem xét những ý kiến của người dân về việc thêm 4 ký tự vào bảng chữ cái là f, w, j, z. Những chữ cái này xuất hiện nhiều trên báo chí, mạng xã hội. Có thể kể đến như Zalo, Showbiz, lazada express, zingnews …

*

Bảng chữ cái tiếng việt chuẩn Bộ GD&ĐT

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

Trong bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất hiện nay gồm 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, y, o, ô, ơ, u, ư. Ngoài ra còn có ba nguyên âm đôi với rất nhiều cách viết cụ thể như là: ua – uô, ia – yê – iê, ưa – ươ.

Dưới đây là một số đặc điểm quan trọng mà người học tiếng Việt cần phải lưu ý về cách đọc các nguyên âm trên như sau:

– a và ă là hai nguyên âm. Chúng có cách đọc gần giống nhau từ trên căn bản vị trí của lưỡi cho đến độ mở của miệng, khẩu hình phát âm.

– Hai nguyên âm ơ và â cũng tương tự giống nhau cụ thể là âm ơ thì dài, còn đối với âm â thì ngắn hơn.

– Đối với trong chữ viết tất cả các nguyên âm đơn đều chỉ xuất hiện một mình trong các âm tiết và không lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. Đối với tiếng Anh thì các chữ cái có thể xuất hiện nhiều lần, thậm trí đứng cùng nhau như: look, zoo, see,… Tiếng Việt thuần chủng thì lại không có, hầu hết đều đi vay mượn được Việt hóa như: quần soóc, cái soong, kính coong,…

– Hai âm “ă” và âm “â” không đứng một mình trong chữ viết Tiếng Việt.

Xem thêm: Bật Mí Cách Chữa Đầy Bụng Cho Bà Bầu Bằng Lá Trầu Không Có An Toàn Không?

– Khi dạy cách phát âm cho học sinh, dựa theo độ mở của miệng và theo vị trí của lưỡi để dạy cách phát âm. Cách miêu tả vị trí mở miệng và của lưỡi sẽ giúp học viên dễ hiểu cách đọc, dễ dàng phát âm. Để học tốt những điều này cần tới trí tưởng tượng phong phú của học sinh bởi những điều này không thể nhìn thấy bằng mắt được mà thông qua việc quan sát thấy được.

Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có phần lớn các phụ âm, đều được ghi bằng một chữ cái duy nhất đó là: b, t, v, s, x, r… Ngoài ra còn có chín phụ âm được viết bằng hai chữ cái đơn ghép lại cụ thể như:

– Ph: có trong các từ như – phở, phim, phấp phới.

– Th: có trong các từ như – thướt tha, thê thảm.

– Tr: có trong các từ như – tre, trúc, trước, trên.

– Gi: có trong các từ như – gia giáo, giảng giải,

– Ch: có trong các từ như – cha, chú, che chở.

– Nh: có trong các từ như – nhỏ nhắn, nhẹ nhàng.

– Ng: có trong các từ như – ngây ngất, ngan ngát.

– Kh: có trong các từ như – không khí, khập khiễng.

– Gh: có trong các từ như – ghế, ghi, ghé, ghẹ.

– Trong chữ cái tiếng Việt có một phụ âm được ghép lại bằng 3 chữ cái: chính là Ngh – được ghép trong các từ như – nghề nghiệp.

Xem thêm: Thực Hư Bệnh Viện Đa Khoa Vùng Tây Nguyên Đang Thiếu Hụt Thuốc, Vật Tư Y Tế

Không chỉ có thế mà còn có ba phụ âm được ghép lại bằng nhiều chữ cái khác nhau cụ thể là:

– /k/ được ghi bằng:

K khi đứng trước i/y, iê, ê, e (VD: kí/ký, kiêng, kệ, …);Q khi đứng trước bán nguyên âm u (VD: qua, quốc, que…)C khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: cá, cơm, cốc,…)

– /g/ được ghi bằng:

Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: ghi, ghiền, ghê,…)G khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: gỗ, ga,…)

– /ng/ được ghi bằng:

Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: nghi, nghệ, nghe…)Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: ngư, ngả, ngón…)

Các phụ âm ghép, các vần ghép trong Tiếng Việt

Các phụ âm ghép trong Tiếng Việt:

*

*

*

Các vần ghép trong Tiếng Việt

Các dấu câu trong Tiếng Việt

Dấu Sắc dùng vào 1 âm đọc lên giọng mạnh, ký hiệu ( ´ ).Dấu Huyền dùng vào 1 âm đọc giọng nhẹ, ký hiệu ( ` ).Dấu Hỏi dùng vào một âm đọc đọc xuống giọng rồi lên giọngDấu Ngã dùng vào âm đọc lên giọng rồi xuống giọng ngay, ký hiệu ( ~ ).Dấu Nặng dùng vào một âm đọc nhấn giọng xuống, kí hiệu ( . )

Quy tắc đặt dấu thanh trong tiếng Việt

Nếu trong từ có một nguyên âm thì đặt dấu ở nguyên âm (Ví dụ: u, ngủ, nhú,…)Nếu nguyên âm đôi thì đánh vào nguyên âm đầu tiên (Ví dụ: ua, của,…) Lưu ý một số từ như “quả” hay “già” thì “qu” và “gi” là phụ âm đôi kết hơn nguyên âm “a”Nếu nguyên âm 3 hoặc nguyên âm đôi cộng với 1 phụ âm thì dấu sẽ đánh vào nguyên âm thứ 2 (Ví dụ: khuỷu thì dấu sẽ nằm ở nguyên âm thứ 2)Nếu là nguyên âm “ê” và “ơ” được ưu tiên khi thêm dấu (Ví dụ: “thuở” theo nguyên tắc dấu sẽ ở “u” nhưng do có chữ “ơ” nên đặt tại “ơ”)

Chú ý: Hiện nay trên một số thiết bị máy tính sử dụng nguyên tắc đặt dấu mới dựa theo bảng IPA tiếng Anh nên có thể vị trí đặt dấu có sự khác biệt.

Một số bảng chữ cái cách điệu cho bé

Các bé còn nhỏ tuổi nên việc sử dụng bảng chữ cái cách điệu giúp bé ham học hơn. Đặc biệt bảng chữ cái tiếng việt lớp 1 được các NSX tính toán và cho ra nhiều mẫu mã. Cùng tham khảo một số mẫu bảng chữ cái nhé. Ngoài ra quý phụ huynh có nhu cầu hãy mua cho bé ngay 1 bộ bảng chữ cái để bé học. Sẽ rất tốt với những bé dưới 6 tuổi. Link mua tại đây:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *