Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
Đang xem: đại học y tế cộng đồng hà nội
Xem thêm: Giãn Dây Chằng Đầu Gối Nên Làm Gì, Ðiều Trị Giãn Dây Chằng Đầu Gối
Menu Giới thiệu Tin tức Hoạt động nổi bật Thư viện Hệ thống đào tạo
Xem thêm: 20 Điều Mẹ Bầu Cần Biết Khi Mang Thai Lần Đầu, Những Điều Mẹ Bầu Cần Biết Khi Mang Thai Lần Đầu
1. Sứ mệnhTrường Đại học Y tế công cộng có sứ mạng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đa ngành và nghiên cứu khoa học, cung cấp dịch vụ, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, đóng góp vào sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân2. Tầm nhìnTrường Đại học Y tế công cộng trở thành trường đại học có uy tín trong nước, khu vực và quốc tế về đào tạo, nghiên cứu khoa học ứng dụng và cung cấp dịch vụ về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dâ3. Giá trị cốt lõi– Cam kết về chất lượng và uy tín. – Đáp ứng nhu cầu của khách hàng. – Chuyên nghiệp. – Minh bạch. – Khuyến khích đổi mới, sáng tạo. 4. Mục tiêu chiến lược4.1. Chiến lược đào tạo Phát triển và cung cấp các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng linh hoạt nhu cầu nguồn nhân lực y tế phù hợp với sự phát triển kinh tế – xã hội. Lĩnh vực này có những mục tiêu cụ thể sau đây: – Nâng cao chất lượng đầu vào của sinh viên: Duy trì và tăng dần thứ hạng trong các trường Đại học nhóm giữa – Nâng cao sự hài lòng của sinh viên/học viên với các chương trình đào tạo của nhà trường: • Tỷ lệ sinh viên/học viên hài lòng với môn học/khóa học tăng từ 85 % lên 95%. • Tỷ lệ sinh viên/học viên hài lòng với giảng viên về kỹ năng/phương pháp giảng dạy đạt từ 85-95% • Tỷ lệ sinh viên/học viên hài lòng (thời gian giải quyết các thủ tục hành chính, thái độ, tính chuyên nghiệp…) với hoạt động hỗ trợ/quản lý đào tạo đạt từ 80 – 90%. • Tỷ lệ sinh viên/học viên hài lòng với giảng viên về kinh nghiệm thực tiễn/ứng dụng tăng 5%/năm • Tỷ lệ hài lòng của các đơn vị thực hành với sinh viên/học viên của trường đạt kết quả từ 80-90% – Nâng cao sự hài lòng của các nhà tuyển dụng đối với các học viên/sinh viên của nhà trường: • Tỷ lệ hài lòng về kiến thức, kỹ năng chuyên môn; kỹ năng mềm; tính chuyên nghiệp v.v… đạt từ 80-90% • Tăng số khách hàng trung thành: ✓ Cựu sinh viên/học viên quay lại học các chương trình đào tạo dài hạn tiếp theo tăng dần theo các năm ✓ Số lượng cựu sinh viên/học viên tham gia học các chương trình đào tạo ngắn hạn của trường tăng dần theo các năm – Nâng cao thương hiệu của các chương trình đào tạo nhà trường: • Tỷ lệ sinh viên/học viên hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn đạt từ 90% trở lên. • Tỷ lệ sinh viên/học viên có việc làm sau 1 năm đạt từ 85%-100% • Số lượng các chương trình hỗ trợ/dự án phối hợp đào tạo/học bổng cho sinh viên/ học viên tăng dần theo các năm. • Số lượng sinh viên/học viên nhận được sự hỗ trợ việc làm bán thời gian trong quá trình học tăng dần theo các năm. • Số lượng sinh viên/học viên nhận được hỗ trợ cơ hội việc làm sau tốt nghiệp tăng dần theo các năm. • Duy trì và tăng dần nguồn Quỹ học bổng đồng hành cùng sinh viên (tăng 10%) vào năm 2023. – Tăng nguồn thu từ đào tạo (chính quy, ngắn hạn) từ 5-10%/năm 4.2. Chiến lược nghiên cứu khoa học Tăng cường năng lực và uy tín nghiên cứu khoa học để tạo ra nhiều sản phẩm nghiên cứu khoa học có chất lượng và có tính ứng dụng cao đối với xã hội. Lĩnh vực này có những mục tiêu cụ thể sau đây: – Tăng số lượng và chất lượng các sản phẩm nghiên cứu khoa học: • Xuất bản khoa học có phản biện quốc tế đạt 1 bài/giảng viên • Số lượng cán bộ tham gia hội nghị, hội thảo quốc tế bình quân 5 người /năm bằng kinh phí nhà trường • Số lượng cán bộ tham gia hội nghị, hội thảo trong nước bình quân 5 người/năm bằng kinh phí nhà trường • Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: 5 đề tài/năm • Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học cho sinh viên: 5 đề tài/năm • Số lượng đề tài có tài trợ từ doanh nghiệp: 1-– 2 đề tài/năm. – Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển đạt điểm của hội đồng chức danh nhà nước 1,0 vào 2022 – Duy trì và tăng dần số hồ sơ xin thông qua hội đồng y đức so với năm 2018. – Tăng số lượng công trình NCKH được đăng ký bản quyền sở hữu trí tuệ (SHTT)/giải pháp hữu ích – Tăng nguồn thu từ các dự án, đề tài hợp tác quốc tế và trong nước từ 5- 10%/ năm – Tăng nguồn thu từ các lớp đào tạo về phương pháp NCKH, viết bài báo quốc tế 4.3. Chiến lược cung cấp dịch vụ Cung cấp dịch vụ có uy tín đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của khách hàng (khám chữa bệnh, xét nghiệm, tư vấn v.v). Lĩnh vực này có những mục tiêu cụ thể sau đây: 4.3.1. Dịch vụ khám chữa bệnh – Cung cấp một số dịch vụ mới (gói dịch vụ tiêm chủng, quản lý bệnh mãn tính, phục hồi chức năng các di chứng sau chấn thương, sàng lọc cộng đồng về dinh dưỡng, mắt, tự kỷ, chấn đoán sớm ung thư v.v) – Lượng khách hàng mới tăng 10% hàng năm – Tỷ lệ khách hàng hài lòng khi sử dụng dịch vụ duy trì ở mức độ cao (≥80%) – Tỷ lệ khách hàng trung thành tăng theo thời gian (≥40%) – Tăng nguồn thu 10 – 15% so với năm liền kề trước. 4.3.2. Dịch vụ xét nghiệm – Cung cấp một số dịch vụ mới (xét nghiệm nước tại nhà, xét nghiệm khám sức khỏe tại nhà, xét nghiệm y học chuyên sâu, xét nghiệm thực phẩm, quan trắc môi trường lao động, quan trắc môi trường v.v) – Lượng khách hàng mới tăng 10% hàng năm – Tỷ lệ khách hàng hài lòng khi sử dụng dịch vụ duy trì ở mức độ cao (≥80%) – Tỷ lệ khách hàng trung thành tăng theo thời gian (≥60%) – Tăng nguồn thu từ 1,000,000,000 lên 7,000,000,000 VNĐ. 4.4. Chiến lược gắn kết, hợp tác, phát triển Tăng cường gắn kết nội bộ, đẩy mạnh hợp tác với các đơn vị trong và ngoài nước để thực hiện các mục tiêu phát triển của nhà trường. Lĩnh vực này có những mục tiêu cụ thể sau đây: – Tăng cường hợp tác với các tổ chức trong nước và ngoài nước thông qua các chương trình đào tạo, NCKH, cung cấp dịch vụ. – Huy động sự tham gia tích cực của giảng viên, chuyên viên, quản lý/lãnh đạo vào công tác xây dựng, thực hiện các văn bản (quy chế, quy định, quy trình) và các hoạt động chung của nhà trường, hướng tới thực hiện mục tiêu chiến lược.