đại cương hóa hữu cơ Chuyên đề Hiđrocacbon no Hiđrocacbon không no Chuyên đề hiđrocacbon thơm dẫn xuất halogen Hóa học 11

Đang xem: Chuyên đề hóa hữu cơ 11

*

pdf

Kiểm tra học kì 1 Hóa 11 M221 Trường THPT Ngô Quyền

*

ppt

Bài giảng: Hóa hữu cơ

Xem thêm: Những Điều Cần Biết Về Tuổi Dậy Thì Ở Nữ, Một Số Lưu Ý Khi Con Ở Tuổi Dậy Thì

*

ppt

Bài giảng Hóa học – Bài: Aldehyd – Ceton và Quinon

*

pdf

Xây dựng và sử dụng bài tập phân hoá chương hiđrocacbon không no Hoá Học 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề c…

Xem thêm: Tác Dụng Của Tắc Kè Ngâm Rượu Chữa Bệnh Gì? ? Ngâm Rượu Tắc Kè Uống Lợi Hay Hại?

Nội dung

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú ThọMỤC LỤCTrangLời giới thiệu2Phần 1: Giới thiệu các chuyên đề hóa hữu cơ 113 – 134Chuyên đề 1 : Đại cương hóa hữu cơ3 – 17Chuyên đề 2 : Hiđrocacbon no18 – 32Chuyên đề 3 : Hiđrocacbon không no33 – 57Chuyên đề 4 : Hiđrocacbon thơm58 – 68Chuyên đề 5 : Dẫn xuất halogen – Phenol – Ancol69 –102Chuyên đề 6 : Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic103 – 134Phần 2 : Đáp án135 – 139Tôi không sợ thất bại vì tôi hiểu: Thất bại là người bạn đồng hành trên con đường đi tới những thành công1 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú ThọLời giới thiệu● Bộ tài liệu ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa họcBộ tài liệu trắc nghiệm ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa học do thầy biên soạn gồm 7 quyển :Quyển 1 : Giới thiệu 7 chuyên đề hóa học 10Quyển 2 : Giới thiệu 3 chuyên đề hóa học đại cương và vô cơ 11Quyển 3 : Giới thiệu 6 chuyên đề hóa học hữu cơ 11Quyển 4 : Giới thiệu 4 chuyên đề hóa học hữu cơ 12Quyển 5 : Giới thiệu 4 chuyên đề hóa học đại cương và vô cơ 12Quyển 6 : Giới thiệu 10 phương pháp giải nhanh bài tập hóa họcQuyển 7 : Giới thiệu 43 đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa họcNếu cần sự giúp đỡ hoặc tư vấn về phương pháp học tập môn hóa học các em hãy gọi cho thầy theosố điện thoại 01689186513, thầy luôn sẵn sàng giúp đỡ các em.G U T NG AOTRANGTB.COM2 Tôi không sợ thất bại vì tôi hiểu: Thất bại là người bạn đồng hành trên con đường đi tới những thành công Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú ThọPHẦN 1: GIỚI THIỆU CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỮU CƠ 11CHUYÊN ĐỀ 1 :ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠBÀI TẬP TRẮC NGHIỆMCâu 1: Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừcacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừcacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muốicacbonat.Câu 2: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơA. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P…B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.Câu 3: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?B. CH3Cl, C6H5Br.A. CO2, CaCO3.C. NaHCO3, NaCN.D. CO, CaC2.Câu 4: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6.B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl.D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.Câu 5: Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chấthữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu ?A. 4.B. 5.C. 3.D. 2.Câu 6: Cho dãy chất : CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5ZnI ; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng ?A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.D. Có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon.Câu 7: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.5) Dễ bay hơi, khó cháy.6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.Nhóm các ý đúng là :A. 4, 5, 6.B. 1, 2, 3.C. 1, 3, 5.D. 2, 4, 6.Tôi không sợ thất bại vì tôi hiểu: Thất bại là người bạn đồng hành trên con đường đi tới những thành công3 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú ThọCâu 8: Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?A. Độ tan trong nước lớn hơn.B. Độ bền nhiệt cao hơn.C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn.D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.Câu 9: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.Câu 10: Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.B. Không bền ở nhiệt độ cao.C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.Câu 11: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau :A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.D. Tất cả đều đúng.Câu 12: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?A. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.B. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.C. CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.D. HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.Câu 13: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là :A. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien.B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien-1-brom.C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom.D. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.Câu 14: Hợp chất (CH3)2C=CH–C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là :A. 2,2,4-trimetylpent-3-en.B. 2,4-trimetylpent-2-en.C. 2,4,4-trimetylpent-2-en.D. 2,4-trimetylpent-3-en.Câu 15: Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là :A. 1,3,3-trimetylpent-4-en-1-ol.B. 3,3,5-trimetylpent-1-en-5-ol.C. 4,4-đimetylhex-5-en-2-ol.D. 3,3-đimetylhex-1-en-5-ol.Câu 16: Ghép tên ở cột 1 với công thức ở cột 2 cho phù hợp ?Cột 1Cột 21) phenyl cloruaa. CH3Cl2) metylen cloruab. CH2=CHCl3) anlyl cloruac. CHCl34) vinyl cloruad. C6H5Cl5) clorofome. CH2=CH–CH2Clf. CH2Cl2A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.B. 1-d, 2-f, 3-b, 4-e, 5-c.C. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-a.D. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-c.4 Tôi không sợ thất bại vì tôi hiểu: Thất bại là người bạn đồng hành trên con đường đi tới những thành công Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú ThọCâu 17: Ghép tên ở cột 1 và CTCT ở cột 2 cho phù hợp :Cột 1Cột 21. isopropyl axetata. C6H5OOC−CH32. allylacrylatb. CH3COOCH(CH3)23. phenyl axetatc. CH2=CHCOOCH=CH24. sec-butyl fomiatd. CH2=CHCOOCH−CH=CH2e. HCOOCH(CH3)CH2CH3A. 1-b, 2-d, 3-a, 4-e.B. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e.C. 1-d, 2-d, 3-a, 4-e.D. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c.Câu 18: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98 oC), octan (sôi ở 126 oC),nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?A. Kết tinh.B. Chưng cất.C. Thăng hoa.D. Chiết.Câu 19: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là gì ?A. Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện hiđro dưới dạng hơi nước.B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để phát hiện nitơ có mùi của tóc cháy.C. Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện cacbon dưới dạng muội than.D. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản dễ nhận biết.Câu 20: Muốn biết hợp chất hữu có có chứa hiđro hay không, ta có thể :A. đốt chất hữu cơ xem có tạo chất bã đen hay không.B. oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua nước vôi trong.C. cho chất hữu cơ tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.D. oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua CuSO4 khan.Câu 21: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khíCO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.Câu 22: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của cácnguyên tố trong phân tử.C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tốtrong phân tử.D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.Câu 23: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sauđây :A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.Tôi không sợ thất bại vì tôi hiểu: Thất bại là người bạn đồng hành trên con đường đi tới những thành công5 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú ThọCâu 24: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết vớinhauA. theo đúng hóa trị.B. theo một thứ tự nhất định.C. theo đúng số oxi hóa.D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.Câu 25: Cấu tạo hoá học là :A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.Câu 26: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tửhợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?A. Công thức phân tử.B. Công thức tổng quát.C. Công thức cấu tạo.D. Cả A, B, C.Câu 27: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kémnhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượngA. đồng phân.B. đồng vị.C. đồng đẳng.D. đồng khối.Câu 28: Hai chất có công thức :C6H5 – C – O – CH3 vµ CH3 – O – C – C6H5OONhận xét nào sau đây đúng ?A. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau.B. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử những có cấu tạo tương tự nhau.C. Là các công thức của hai chất có công thức phân tử và cấu tạo đều khác nhau.D. Chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và cấu tạo đều giống nhau.Câu 29: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau ?A. C2H6, CH4, C4H10.B. C2H5OH, CH3CH2CH2OH.C. CH3OCH3, CH3CHO.D. A và B đúng.Câu 30: Cho các chất sau đây :CH = CH2CH3CH2 -CH3CH = CH2CH3CH3(I)(II)(III)Chất đồng đẳng của benzen là :A. I, II, III.B. II, III.(V)(IV)C. II, V.D. II, III, IV.6 Tôi không sợ thất bại vì tôi hiểu: Thất bại là người bạn đồng hành trên con đường đi tới những thành công Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú ThọCâu 31: Cho các chất sau đây :(I) CH3−CH(OH)−CH3(II) CH3−CH2−OH(III) CH3−CH2−CH2−OH(IV) CH3−CH2−CH2−O−CH3(V) CH3−CH2−CH2−CH2 −OH(VI) CH3−OHCác chất đồng đẳng của nhau là :A. I, II và VI.B. I, III và IV.C. II, III,V và VI.D. I, II, III, IV.Câu 32: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T).Các chất đồng đẳng của nhau là :A. Y, T.B. X, Z, T.C. X, Z.D. Y, Z.Câu 33: Chọn định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất :A. Đồng phân là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.B. Đồng phân là hiện tuợng các chất có tính chất khác nhau.C. Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng chất có cùng CTPT.D. Đồng phân là hiện tuợng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.Câu 34: Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì ?A. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.B. Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánhhoặc vòng).C. Vì sự thay đổi trật tự trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.D. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.Câu 35: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?A. C2H5OH, CH3OCH3.B. CH3OCH3, CH3CHO.C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.D. C4H10, C6H6.Câu 36: Cho các chất :Các chất đồng phân của nhau là :A. II, III.B. I, IV, V.C. IV, V.D. I, II, III, IV, V.Câu 37: Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúngthuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là :A. CH3COOCH3.B. HOCH2CHO.C. CH3COOH.D. CH3OCHO.Câu 38: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?(I) CH3C≡CH(II) CH3CH=CHCH3(III) (CH3)2CHCH2CH3(IV) CH3CBr=CHCH3(V) CH3CH(OH)CH3(VI) CHCl=CH2A. (II).B. (II) và (VI).C. (II) và (IV).D. (II), (III), (IV) và (V).Tôi không sợ thất bại vì tôi hiểu: Thất bại là người bạn đồng hành trên con đường đi tới những thành công7 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú ThọCâu 39: Cho các chất sau :(1) CH2=CHC≡CH(2) CH2=CHCl(3) CH3CH=C(CH3)2(4) CH3CH=CHCH=CH2(5) CH2=CHCH=CH2(6) CH3CH=CHBrChất nào sau đây có đồng phân hình học ?A. 2, 4, 5, 6.B. 4, 6.C. 2, 4, 6.D. 1, 3, 4.Câu 40: Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?A. (I), (II).B. (I), (III).C. (II), (III).D. (I), (II), (III).Câu 41: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?A. 1,2-đicloeten.B. 2-metyl pent-2-en.C. but-2-en.D. pent-2-en.Câu 42: Phát biểu không chính xác là :A. Liên kết ba gồm hai liên kết π và một liên kết σ.B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết σ, sự xen phủ bên tạo thành liên kết π.Câu 43: Kết luận nào sau đây là đúng ?A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhấtđịnh.B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2–, do đó tínhchất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi làcác chất đồng đẳng của nhau.D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.Câu 44: Cho công thức cấu tạo sau : CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tửcacbon tính từ phái sang trái có giá trị lần lượt là :A. +1 ; +1 ; -1 ; 0 ; -3.B. +1 ; -1 ; -1 ; 0 ; -3.C. +1 ; +1 ; 0 ; -1 ; +3.D. +1 ; -1 ; 0 ; -1 ; +3.Câu 45: Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chấtA. không no.B. mạch hở.C. thơm.D. no hoặc không no.Câu 46: Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết π và vòng là :A. (2x-y + t+2)/2.B. (2x-y + t+2).C. (2x-y – t+2)/2.D. (2x-y + z + t+2)/2.Câu 47: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kếtba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là :A. 7.B. 6.C. 5.D. 4.8 Tôi không sợ thất bại vì tôi hiểu: Thất bại là người bạn đồng hành trên con đường đi tới những thành công Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú ThọCâu 48: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôivà liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopencóA. 1 vòng ; 12 nối đôi.B. 1 vòng ; 5 nối đôi.C. 4 vòng ; 5 nối đôi.D. mạch hở ; 13 nối đôi.Câu 49: Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metolkhông có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.Câu 50: Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y ≤ 2x+2 là do :A. a ≥ 0 (a là tổng số liên kết π và vòng trong phân tử).B. z ≥ 0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết).C. mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết.D. cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn.Câu 51: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là :A. 0.B. 1.C. 2.D. 3.Câu 52: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H12O2 là :A. 0.B. 1.C. 2.D. 3.Câu 53: Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là :A. CnH2n-2Cl2.B. CnH2n-4Cl2.C. CnH2nCl2.D. CnH2n-6Cl2.Câu 54: Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là :A. CnH2n+2-2aBr2.B. CnH2n-2aBr2.C. CnH2n-2-2aBr2.D. CnH2n+2+2aBr2.Câu 55: Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loạiA. ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.B. anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.C. axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.D. hiđroxicacbonyl no, mạch hở.Câu 56: Ancol no, mạch hở có công thức tổng quát chính xác nhất là :A. R(OH)m.B. CnH2n+2Om.C. CnH2n+1OH.D. CnH2n+2-m(OH)m.Câu 57: Công thức tổng quát của anđehit đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi C=C là :A. CnH2n+1CHO.B. CnH2nCHO.C. CnH2n-1CHO.D. CnH2n-3CHO.Câu 58: Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loạiA. anđehit đơn chức, no.B. anđehit đơn chức, chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.C. anđehit đơn chức, chứa hai liên kết π trong gốc hiđrocacbon.D. anđehit đơn chức, chứa ba liên kết π trong gốc hiđrocacbon.Câu 59: Công thức tổng quát của ancol đơn chức, mạch hở có hai liên kết đôi trong gốchiđrocacbon là :A. CnH2n-4O.B. CnH2n-2O.C. CnH2nO.D. CnH2n+2O.Câu 60: Anđehit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết π trong gốc hiđrocacbon là :A. 0.B. 1.C. 2.D. 3.Tôi không sợ thất bại vì tôi hiểu: Thất bại là người bạn đồng hành trên con đường đi tới những thành công9 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú ThọCâu 61: Công thức phân tử tổng quát của axit hai chức, mạch hở chứa một liên kết đôi trong gốchiđrocacbon là :A. CnH2n-4O4.B. CnH2n-2O4.C. CnH2n-6O4.D. CnH2nO4.Câu 62: Axit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết π trong gốc hiđrocacbon là :A. 0.B. 1.C. 2.D. 3.Câu 63: Tổng số liên kết π và vòng trong phân tử axit benzoic (C6H5COOH) là :A. 3.B. 4.C. 5.D. 6.Câu 64: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14 là :A. 6.B. 7.C. 4.D. 5.Câu 65: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là :A. 2.B. 3.C. 6.D. 5.Câu 66: Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H10 là :A. 7.B. 8.C. 9.D. 10.Câu 67: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là :A. 7.B. 8.C. 9.D. 10.Câu 68: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H12 là :A. 7.B. 8.C. 9.D. 10.Câu 69: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H10 là :A. 7.B. 8.C. 9.D. 6.Câu 70: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Br3 là :A. 3.B. 4.C. 5.D. 6.Câu 71: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Cl là :A. 3.B. 4.C. 5.D. 6.Câu 72: Hợp chất C4H10O có số đồng phân ancol và tổng số đồng phân là :A. 7 và 4.B. 4 và 7.C. 8 và 8.D. 10 và 10.Câu 73: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O là :A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.Câu 74: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 tác dụng được vớiNaHCO3 là :A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.Câu 75: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H11N là :A. 7.B. 8.C. 9.D. 10.Câu 76: Đặc điểm chung của các cacbocation và cacbanion là :A. kém bền và có khả năng phản ứng rất kém.B. chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao.C. có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng.D. kém bền và có khả năng phản ứng cao.Câu 77: Phản ứng CH3COOH + CH ≡ CH → CH3COOCH = CH2 thuộc loại phản ứng nào sau đây?A. Phản ứng thế.B. Phản ứng cộng.C. Phản ứng tách.D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.10 Tôi không sợ thất bại vì tôi hiểu: Thất bại là người bạn đồng hành trên con đường đi tới những thành công

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *