Bệnh viện công Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ (145)

*

Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ được thành lập từ năm 1965 với tên gọi là Bệnh viện cán bộ. Từ năm 2006 đến nay, Bệnh viện được đổi tên thành Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ. Bệnh viện không ngừng đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý, nâng cao tinh thần thái độ phục vụ người bệnh, quản lý, khám chữa bệnh theo mô hình bệnh viện thông minh. Phát triển Bệnh viện theo định hướng Bệnh viện đa trung tâm kỹ thuật chuyên sâu.

Đang xem: Bệnh viện đa khoa tỉnh phú thọ

Với phương châm “Người bệnh là khách hàng, Khách hàng là Ân nhân”, Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ đã và đang trở thành địa chỉ chăm sóc sức khỏe tin cậy hàng đầu của người dân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và các tỉnh thành khu vực Tây Bắc.

Chuyên khoa Mắt Nha khoa Mũi Cơ – Xương – Khớp Da – Tóc – Móng Hô hấp Dị ứng Nhi khoa xét nghiệm Đa khoa Y học cổ truyền Răng hàm mặt Họng Tai Lao Phổi Da liễu Ung bướu Tâm thần Tim mạch Sản Khoa phục hồi chức năng Phục hồi chức năng Chỉnh hình và Phục hồi chức năng

Dịch vụ

Từ thứ 2 đến thứ 6: 7h-17h

Bệnh viện bao gồm các phòng chức năng và các khoa:

Các phòng chức năng

Phòng Kế hoạch tổng hợp

Phòng Tổ chức cán bộ

Phòng Tài chính kế toán

Phòng Hành chính quản trị

Phòng Marketing và truyền thông

Phòng Điều dưỡng

Phòng Vật tư, thiết bị y tế

Phòng Quản lý chất lượng

Các khoa

Khoa Nội tiết – Đái tháo đường

Khoa Hồi sức tích cực – Chống độc

Khoa Khám bệnh

Khoa Bệnh nhiệt đới

Khoa Da liễu

Khoa Cấp cứu

Khoa Tư vấn & chăm sóc sức khỏe gia đình

Khoa Nội thần kinh – Cơ xương khớp

Khoa Nội hô hấp – Tiêu hóa

Khoa Ngoại tổng hợp

Khoa Chấn thương 1

Khoa Chấn thương 2

Khoa Liên chuyên khoa Mắt – Tai mũi họng – Răng hàm mặt

Khoa Ngoại thần kinh

Khoa Gây mê hồi sức

Khoa Ngoại thận – Tiết niệu

Khoa Dược

Khoa Chẩn đoán hình ảnh

Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn

Khoa Thăm dò chức năng

Khoa Dinh dưỡng – Tiết chế

Khoa Giải phẫu bệnh

Giá khám

Bảng giá một vài dịch vụ có tại bệnh viện:

STT

MA_DVKT

TEN_DVKT

Giá BHYT theo TT 13/2019

Giá Viện phí

Giá yêu cầu

1

01.0006.0215

Đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên

 

20,000

36,000

2

01.0007.0099

Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm 01 nòng

653,000

640,000

781,000

3

01.0008.0100

Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng

1,126,000

1,113,000

1,301,000

4

01.0009.0098

Đặt catheter động mạch

1,367,000

1,354,000

1,566,000

5

01.0014.1774

Đặt catheter động mạch phổi

4,547,000

4,532,000

5,073,000

6

01.0019.0004

Siêu âm Doppler mạch cấp cứu tại giường

222,000

211,000

287,000

7

01.0020.0001

Siêu âm dẫn đường đặt catheter tĩnh mạch cấp cứu

43,900

49,000

90,000

8

01.0021.0001

Siêu âm dẫn đường đặt catheter động mạch cấp cứu

43,900

49,000

90,000

9

01.0023.0097

Thăm dò huyết động theo phương pháp PiCCO

546,000

533,000

674,000

10

01.0032.0299

Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu

459,000

430,000

542,000

11

01.0033.0391

Đặt máy khử rung tự động

1,625,000

1,524,000

1,770,000

12

01.0034.0299

Hồi phục nhịp xoang cho người bệnh loạn nhịp bằng máy sốc điện

459,000

430,000

553,000

13

01.0036.0192

Tạo nhịp tim cấp cứu tạm thời với điện cực ngoài lồng ngực

989,000

968,000

1,143,000

14

01.0040.0081

Chọc hút dịch màng ngoài tim dưới siêu âm

247,000

234,000

334,000

15

01.0041.0081

Chọc dò màng ngoài tim cấp cứu

247,000

234,000

334,000

16

01.0042.0099

Đặt dẫn lưu màng ngoài tim cấp cứu bằng catheter qua da

653,000

640,000

781,000

17

01.0053.0075

Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu

32,900

30,000

51,000

19

01.0056.0300

Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông kín (có thở máy) (một lần hút)

317,000

295,000

371,000

20

01.0065.0071

Bóp bóng Ambu qua mặt nạ

216,000

203,000

247,000

21

01.0066.1888

Đặt ống nội khí quản

568,000

555,000

687,000

22

01.0069.0298

Đặt mặt nạ thanh quản cấp cứu

762,000

713,000

868,000

23

01.0071.0120

Mở khí quản cấp cứu

719,000

704,000

852,000

24

01.0073.0120

Mở khí quản thường quy

719,000

704,000

852,000

25

01.0076.0200

Chăm sóc lỗ mở khí quản (một lần)

57,600

55,000

82,000

Bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh Phú Thọ là Bệnh viện tuyến cao nhất của tỉnh Phú Thọ, được xếp loại Bệnh viện hạng I với quy mô 2.000 giường bệnh, tổng số cán bộ viên chức Bệnh viện 1.564cán bộ, trong đóBác sỹvà Dược sỹ Đại học: 523 người; số điều dưỡng, NHS, KTV: 781 người; cán bộ khác: 260 người.

Xem thêm: Trẻ Sinh Non Có Thông Minh Không Và Cách Để Bạn Đồng Hành Cùng Con

Bệnh viện có cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị máy móc hiện đại: Bệnh viện nằm trong khuôn viên rộng 2.94 ha với 3 tòa nhà 7 tầng, 2 tòa nhà 11 tầng(Tòa nhà đa trung tâm và Trung tâm khám chữa bệnh chất lượng cao).

Xem thêm: 1 Năm Ánh Sáng Là Bao Nhiêu Km, Bao Nhiêu Năm Trái Đất, Năm Ánh Sáng Là Gì

Bệnh viện có 1.600 giường bệnh. Hàng ngày, Bệnh viện tiếp đón trung bình từ 1.300 – 1.500 lượt người đến khám bệnh, người bệnh nội trú trung bình 1.600 – 1.800 người. Số lượng người bệnh đến khám chữa bệnh ngày càng tăng.

Một số máy móc hiện có tại bệnh viện như: máy CT Scanner 64 dãy, hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền (DSA), hệ thống chụp cộng hưởng từ (MRI), XQ kỹ thuật số, máy siêu âm màu, máy chạy thận nhân tạo, thiết bị phẫu thuật nội soi, hệ thống phòng xét nghiệm hiện đại…

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *