Bảng xếp hạng, bảng tổng sắp huy chương SEA Games 30 năm 2019 mới nhất. Danh sách huy chương của đoàn thể thao Việt Nam tại SEA Games 30.
Đang xem: Bảng tổng kết huy chương seagame 30
TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
|
Vàng |
Bạc |
Đồng |
||
1 |
149 | 118 | 120 | 387 |
2 |
98 | 85 | 105 | 288 |
3 |
92 | 103 | 123 | 318 |
4 |
73 | 84 | 111 | 268 |
5 |
55 | 58 | 71 | 184 |
6 |
53 | 46 | 69 | 168 |
7 |
4 | 18 | 51 | 73 |
8 |
4 | 6 | 36 | 46 |
9 |
2 | 5 | 6 | 13 |
10 |
1 | 5 | 28 | 34 |
11 |
0 | 1 | 5 | 6 |
Tổng số huy chương |
531 | 529 | 725 | 1785 |
* Bảng tổng sắp huy chương Seagame 30 sẽ được cập nhật liên tục nhanh nhất!
Đoàn thể thao Việt Nam khép lại SEA Games 30 với 98 HCV, 85 HCB và 105 HCĐ, xếp vị trí thứ 2 toàn đoàn sau chủ nhà Philppines. Xem thêm: 3 Nhóm Thuốc Giảm Đau Ung Thư Giai Đoạn Cuối : Những Điều Cần Biết Theo dự kiến, đội tuyển nữ và U22 Việt Nam sẽ cùng đáp chuyến bay về Hà Nội lúc 18h05 ngày 11/12. Xem thêm: Sốt Mọc Răng Bao Lâu Thì Hết? Biểu Hiện Của Trẻ Sốt Mọc Răng Và Cách Khắc Phục ĐỘI TUYỂN U22 VIỆT NAM ĐÃ DÀNH CHIẾC HUY CHƯƠNG VÀNG BÓNG ĐÁ NAM SEA GAMES 30 SAU 60 NĂM CHỜ ĐỢI |
Danh sách vận động viên giành huy chương của đoàn thể thao Việt NamHC Vàng: Ngày 10/12 Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 5.000 m nữ) Trần Tấn Triệu (bơi, 10 km) Nguyễn Văn Công (vật, 57 kg vật tự do nam) Cấn Tất Dự (vật, 70 kg vật tự do nam) Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (vật, 62 kg nữ) Kiều Thị Ly (vật, 55 kg nữ) Nguyễn Hữu Định (vật, 61 kg vật tự do nam) Nguyễn Xuân Định (vật, 65 kg vật tự do nam) Nguyễn Thị Huyền (điền kinh, 400 m rào nữ) Hà Văn Hiếu (vật, 125 kg vật tự do nam) Nguyễn Thị Oanh (Điền kinh, 3000m vượt chướng ngại vật nữ) Đỗ Quốc Luật (Điền kinh, 3000m vượt chướng ngại vật nam) Nguyễn Xuân Phương (kickboxing, 57 kg nam) Nguyễn Thị Oanh, Quách Thị Lan, Hoàng Thị Ngọc, Nguyễn Thị Hằng (điền kinh, 4×400 m nữ) Huỳnh Văn Tuấn (kickboxing, 51 kg nam) Quách Công Lịch, Lương Văn Thao, Trần Đình Sơn, Trần Nhật Hoàng (điền kinh, 4×400 m nam) Bóng ném bãi biển nam Bóng đá nam Ngày 9/12 Trần Ngọc Thúy Vi (aerobic, cá nhân nữ) Phan Thế Gia Hiển, Bùi Minh Phương (aerobic, đôi nam nữ) Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Chế Thanh, Vương Hoài Ân (aerobic, đồng đội) Nguyễn Thị Tâm (boxing, 51 kg nữ) Nghiêm Đình Hiếu (vật, 87 kg vật cổ điển nam) Nguyễn Bá Sơn (vật, 77 kg vật cổ điển nam) Nguyễn Đình Huy (vật, 55 kg vật cổ điển nam) Bùi Tiến Hải (vật, 60 kg nam vật cổ điển) Nguyền Thị Xuân (vật, 50 kg tự do nữ) Trần Thị Ánh Tuyết (taekwondo, 53 kg nữ) Nguyễn Thị Hằng Nga (kickboxing, 48 kg nữ) Phạm Bá Hợi (kickboxing, 54 kg nam) Đinh Thị Bích (điền kinh, 800 m nữ) Dương Văn Thái (điền kinh, 800 m nam) Ngày 8/12 Phạm Thị Thu Trang (điền kinh, đi bộ 10 km nữ) Phạm Thị Huệ (điền kinh, chạy 10.000 m nữ) Đỗ Thị Ánh Nguyệt, Lộc Thị Đào, Nguyễn Thị Phương (bắn cung, cung 1 dây đồng đội nữ) Nguyễn Hoàng Phi Vũ – Lộc Thị Đào (bắn cung, cung 1 dây đôi nam nữ) Lộc Thị Đào (bắn cung, cung 1 dây cá nhân nữ) Nguyễn Thanh Duy (karate, kumite dưới 60 kg nam) Nguyễn Thị Phương, Lưu Thị Thu Uyên, Lê Thị Khánh Vy (karate, kata đồng đội nữ) Ngô Đình Nại (billiards, carom 1 băng) Bùi Yến Ly (muay, 54 kg nữ) Nguyễn Phước Đến, Nguyễn Tiến Nhật, Trương Trần Nhật Minh và Đặng Anh Tuấn (đấu kiếm, kiếm 3 cạnh đồng đội nam) Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 1.500 m nữ) Dương Văn Thái ( điền kinh, 1.500 m nam) Lê Tú Chinh (điền kinh, 100 m nữ) Phạm Thị Thu Hiền (taekwondo, 62 kg nữ) Trần Hưng Nguyên (bơi, 400 m hỗn hợp cá nhân nam) Nguyễn Thị Ánh Viên (bơi, 400 m hỗn hợp cá nhân nữ) Bạc Thị Khiêm (taekwondo, 67 kg nữ) Nguyễn Thị Huyền (điền kinh, 400 m nữ) Trần Nhật Hoàng (điền kinh, 400 m nam) Đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam Ngày 7/12 Trương Thị Phương (canoeing, thuyền đơn nữ 200 m) Nguyễn Anh Tú – Đoàn Bá Tuấn Anh (bóng bàn, đôi nam) Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Ngọc Diễm PHương, Hồ Thị Như Vân, Nguyễn Thị Diệu Tiên, Hà Thị Nga (judo, đối kháng đồng đội nữ) Trần Hồ Duy, Châu Tuyết Vân, Nguyễn Thị Lệ Kim, Hứa Văn Huy, Nguyễn Ngọc Minh Hy (taekwondo, quyền sáng tạo đồng đội hỗn hợp) Nguyễn Thị Mộng Quỳnh (taekwondo, quyền sáng tạo cá nhân nữ) Nguyễn Thị Ánh Viên (bơi, 400 m tự do nữ) Nguyễn Thị Ánh Viên (bơi, 100 m ngửa nữ) Nguyễn Thị Hằng, Trần Nhật Hoàng, Quách Thị Lan và Trần Đình Sơn (điền kinh, 4×400 m tiếp sức hỗn hợp) Ngày 6/12 Lý Hoàng Nam (quần vợt, đơn nam) Nguyễn Thị Thật (xe đạp, xuất phát đồng hàng nữ) Trương Thị Phương (canoeing, 500 m nữ) Vũ Thành An, Nguyễn Xuân Lợi, Tô Đức Anh, Nguyễn Văn Quyết (đấu kiếm, kiếm chém đồng đội nam) Lê Anh Tài (judo, dưới 90 kg nam) Nguyễn Thị Ánh Viên (bơi, 200 m tự do nữ) Nguyễn Thị Ánh Viên (bơi, 200 m ngửa nữ) Ngày 5/12 Lê Nguyễn Thanh Long (Pencak silat 50kg nam) Nguyễn Tiến Nhật (đấu kiếm, kiếm 3 cạnh cá nhân nam) Nguyễn Huy Hoàng (bơi, 1.500 m tự do nam) Trần Hưng Nguyên (bơi, 200 m hỗn hợp cá nhân nam) Ngày 4/12 Nguyễn Huy Hoàng (bơi, 400m tự do nam) Đinh Phương Thành (thể dục dụng cụ, xà kép) Nguyễn Thị Ánh Viên (bơi, 200 m hỗn hợp cá nhân nữ) Đinh Phương Thành (thể dục dụng cụ, xà đơn) Ngày 3/12 Phạm Quốc Khánh (wushu, nam quyền nam) Hoàng Thị Duyên (Cử Tạ, 59kg nữ) Đỗ Đức Trí (arnis, biểu diễn không nhạc nam) Nguyễn Thị Trang (wushu, tán thủ 65 kg nữ) Bùi Trường Giang (wushu, tán thủ 60 kg nam) Vũ Thành An (đấu kiếm, kiếm chém cá nhân nam) Phạm Thị Hồng Thanh (cử tạ, 64 kg nữ) Đặng Nam (thể dục dụng cụ, vòng treo) Ngày 2/12 Trần Thị Thanh Thủy (kurash, trên 70 kg nữ) Lê Đức Đông (kurash, dưới 66 kg nam) Vũ Ngọc Sơn (kurash, dưới 73 kg nam) Bùi Minh Quân (kurash, dưới 81 kg nam) Nguyễn Thị Lan (kurash, dưới 70 kg nữ) Ngày 1/12 Phạm Thị Như Quỳnh (xe đạp địa hình, băng đồng nữ) Nguyễn Đức Hòa – Phạm Thị Hải Yến (dancesport, đôi nam nữ quickstep) Vương Thị Huyền (cử tạ, 45 kg nữ) Lại Gia Thành (cử tạ, 55kg nam) Minh Trường và Nhã Uyên (dancesport) Trần Thương (Kurash) Hoàng Thị Tình (Kurash) Vũ Thị Thanh Bình (võ gậy) Đào Thị Hồng Nhung (võ gậy) Nguyễn Thị Cẩm Nhi (Võ gậy, trên 60kg nữ) HC Bạc: Ngày 10/12 Phạm Thị Huệ (điền kinh, 5.000 m nữ) Nguyễn Huy Hoàng (bơi, 10 km) Regu nữ (Cầu mây) Quách Thị Lan (Điền kinh, 400m vượt rào nữ) Nguyễn Ngọc Tú (Jiujitsu, 62kg nữ) Quách Công Lịch (Điền kinh, 400m vượt rào nam) Đỗ Thế Kiên (billiards, pool 9 bóng cá nhân nam) Nguyễn Trung Cường (điền kinh, 3000 m chướng ngại vật nam) Bùi Văn Sự (điền kinh, 10 môn phối hợp) Ngày 9/12 Nguyễn Văn Lai (điền kinh, 5.000 m nam) Võ Xuân Vĩnh (điền kinh, 20 km đi bộ nam) Nguyễn Tiến Cương, Nguyễn Văn Đầy, Thạch Phi Hùng (bắn cung, cung 3 dây đồng đội nam) Châu Kiều Oanh, Nguyễn Văn Đầy (bắn cung, cung 1 dây đôi nam nữ) Nguyễn Thành Nhân (karate, trên 75 kg nam) Đỗ Nhã Uyên (boxing, 54 kg nữ) Đào Lê Thu Trang (jujitsu, dưới 45 kg nữ) Nguyễn Văn Đương (boxing, 56 kg nam) Nguyễn Công Thanh (vật, 63 kg vật cổ điển nam) Dương Hồng Phúc (vật, 72 kg vật cổ điển nam) Khuất Phương Anh (điền kinh, 800 m nữ) Nguyễn Mạnh Cường (boxing, 75 kg nam) Trương Đình Hoàng (boxing, 81 kg nam) Trần Thị Yến Hoa (điền kinh, 100 m rào nữ) Đỗ Thế Kiên (billiards, pool 10 bóng) Nguyễn Văn Hải (boxing, 64 kg nam) Nguyễn Thị Ánh Viên (bơi, 800 m tự do nữ) Bóng chuyền nữ Regu đồng đội nữ môn cầu mây Ngày 8/12 Phạm Thị Hồng Lệ (điền kinh, chạy 10.000 m nữ) Lê Thị Hiền – Phạm Thị Huệ (rowing, thuyền đôi nữ) Nguyễn Văn Hà – Như Đình Nam (rowing, thuyền đôi nam hạng nhẹ 2 mái chèo) Phạm Cảnh Phúc (billiards, carom 1 băng) Bùi Thu Hà, Phùng Khánh Ly, Lê Minh Hằng, Đỗ Thị Tâm (đấu kiếm, kiếm chém đồng đội nữ) Lê Quang Liêm (cờ vua, cờ chớp nam) Nguyễn Doãn Long (muay, 57 kg nam) Ngày 7/12 Đinh Thị Hảo – Tạ Thanh Huyền (rowing, thuyền đôi nữ hạng nhẹ) Hoàng Xuân Vinh (bắn súng, 10 m súng ngắn hơi nam) Nguyễn Thị Phương (karate, kata nữ) Đinh Thị Hương (karate, kumite hạng 50 kg nữ) Phan Vũ Nam, Nguyễn Tấn Công, Bùi Thiện Hoàng, Lê Khắc Nhân, Nguyễn Châu Hoàng Lân (judo, đối kháng đồng đội nam) Lê Tú Chinh (điền kinh, 200 m nữ) Nguyễn Ngọc Minh Hy (taekwondo, quyền sáng tạo cá nhân nam) Ngày 6/12 Daniel Cao Nguyễn (quần vợt, đơn nam) Savanna Lý Nguyễn (quần vợt, đơn nữ) Trần Văn Vũ (canoeing, K1-1000m nam) Đỗ Thị Anh, Nguyễn Thị Thu Phương, Nguyễn Thu Phương, Lưu Thị Thanh Nhàn (đấu kiếm, kiếm liễu đồng đội nữ) Nguyễn Thị Như Ý (judo, trên 78 kg nữ) Ngày 5/12 Nguyễn Đình Tuấn (pencak silat, đối kháng dưới 55 kg nam) Nguyễn Thị Ánh Viên (bơi, 50 m ngửa nữ) Ngày 4/12 Nguyễn Thị Vân (cử tạ nữ, 71kg) Phạm Tuấn Anh (cử tạ, 73 kg nam) Lê Nguyễn Paul (bơi, 100 m ngửa nam) Đội bơi 4×200 m tự do nam Ngày 3/12 Trần Thị Minh Huyền (wushu, thái cực kiếm nữ) Ngô Văn Huỳnh (arnis, biểu diễn nam) Triệu Thị Hoài (arnis, biểu diễn có nhạc nữ) Đinh Xuân Hoàng (cử tạ, 67 kg nam) Nguyễn Thị Chinh (wushu, tán thủ 48 kg nữ) Nguyễn Ngọc Trường Sơn (cờ vua, cờ nhanh nam) Đỗ Thị Ngọc Hương (thể dục dụng cụ, xà lệch) Ngày 2/12 Văn Công Quốc (arnis, dưới 55 kg nam) Nguyễn Đức Trí (arnis, dưới 60 kg nam) Thạch Kim Tuấn (cử tạ, 61 kg nam) Vương Thanh Tùng (arnis, trên 65 kg nam) Nguyễn Thị Hương (arnis, dưới 50 kg nữ) Nguyễn Thị Thúy (cử tạ, 55 kg nữ) Nguyễn Thị Cúc (arnis, trên 60 kg nữ) Ngày 1/12 Đức Hòa – Hải Yến (dancesport, đôi nam nữ tango) Đức Hòa – Hải Yến (dancesport, đôi nam nữ viennese waltz) Cà Thị Thơm (xe đạp địa hình, băng đồng nữ) Vũ Văn Kiên (arnis, 55-60 kg nam) Nguyễn Đoàn Minh Trường – Nguyễn Trọng Nhã Uyên (dancesport, đôi nam nữ samba) Lê Hữu Phước (dancesport, breaking men) Phú Thái Việt (arnis, trên 65 kg nam) Đinh Phương Thành (TDDC, toàn năng) Minh Trường – Nhã Uyên (dancesport, five dance) HC Đồng: Ngày 10/12 Esports, Dota 2 Hồng Phúc (esports, starcraft II) Lại Thị Nga (Kick Boxing, 55kg nữ) Nguyễn Thế Hưởng (Kick Boxing, 63,5kg nam) Bóng rổ nam 5×5 Lưu Minh Thiện (Jiujitsu, trên 94kg nam) Lê Duy Thành (Jiujitsu, dưới 94kg nam) Hoàng Mạnh Tùng (jujitsu, dưới 85 kg nam) Đào Hồng Sơn (jujitsu, dưới 56 kg nam) Ngày 9/12 Bùi Thị Thảo (karate, trên 61 kg nữ) Châu Kiều Oanh, Lê Phương Thảo, Nguyễn Tường Vi (bắn sung, cung 3 dây đồng đội nữ) Cấn Văn Thắng (jujitsu, dưới 62 kg nam) Dương Thị Thanh Minh (jujitsu, dưới 49 kg nữ) Trần Lê Anh Tuấn (billiars, English billiards) Giang Việt Anh, Phạm Trường An, Sài Công Nguyên (karate, kata đồng đội nam) Trần Thị Yến Hoa, Lê Thị Mộng Tuyền, Hà Thị Thu, Lê Tú Chinh (điền kinh, 4×100 m nữ) Phạm Đăng Quang (taekwondo, 63 kg nam) Hoàng Đức Anh (taekwondo, 54 kg nam) Thành Đạt (boxing, 60 kg nam) Trần Hưng Nguyên, Phạm Thanh Bảo, Hoàng Quý Phước, Ngô Đình Chuyền (bơi, 4×100 m tiếp sức hỗn hợp nam) Nguyễn Hoài Văn (điền kinh, ném lao nam) Kiều Thị Diễm (boxing, 48 kg nữ) Phạm Thị Diễm (điền kinh, nhảy cao nữ) Esports, arena of valor Ngày 8/12 Lê Hoàng Đức (muay, 45 kg nam) Lê Tuấn Minh (cơ vua, cờ chớp nam) Hoàng Thị Bảo Trâm (cờ vua, cờ chớp nữ) Khuất Phương Anh (điền kinh, 1.500 m nữ) Đặng Hồng Sơn (karate, 67 kg nam) Trang Cẩm Lành (karate, 55 kg nữ) Hồ Thị Thu Hiền (karate, 61 kg nữ) Vũ Thị Mộng Mơ (điền kinh, nhảy xa nữ) Nguyễn Hữu Kim Sơn (bơi, 400 m hỗn hợp cá nhân nam) Ngày 7/12 Lê Mậu Trường – Phan Mạnh Linh (rowing, thuyền đôi nam) Dương Anh Đức (canoeing, thuyền đơn nam 200 m) Nguyễn Quốc Toản – Phan Ngọc Sang (canoeing, thuyền đôi nam) Trần Quốc Cường (bắn súng, 10 m súng ngắn hơi nam) Nguyễn Như Hoa, Trần Thúy Vinh, Vũ Thị Hồng, Nguyễn Thị Trang (đấu kiếm, kiếm 3 cạnh đồng đội nữ) Lê Trần Kim Uyên (taekwondo, quyền tiêu chuẩn cá nhân nữ) Lê Trần Kim Uyên, Nguyễn Thị Kim Hà, Ngô Thị Thùy Dung (taekwondo, quyền tiêu chuẩn đồng đội nữ) Hoàng Quý Phước (bơi, 200 m tự do nam) Lê Nguyễn Paul (bơi, 50 m ngửa nam) Vũ Thị Mến (điền kinh, nhảy 3 bước nữ) Ngày 6/12 Phạm Thị Hồng Lệ (điền kinh, marathon nữ) Ngô Phương Mai (nhảy cầu, cầu mềm 3 m nữ) Lý Hoàng Nam – Phạm Quốc Khánh (quần vợt, đôi nam) Bùi Thanh Phẩm – Trần Thành (canoeing, C2-1000 m nam) Daniel Cao Nguyễn – Nguyễn Văn Phương (quần vợt, đôi nam) Phan Thị Thanh Bình – Trần Thuỵ Thanh Trúc (quần vợt, đôi nữ) Nguyễn Thị Thúy Kiều – Thạch Thị Ánh Lan (bi sắt, đôi nữ) Dương Thị Quỳnh Như (sambo, hạng dưới 80 kg nữ) Nguyễn Châu Hoàng Lân (judo, trên 100 kg nam) Lê Nguyễn Paul (bơi, 100 m bướm nam) Lê Nguyễn Paul, Ngô Đình Chuyền, Trần Hưng Nguyên, Hoàng Quý Phước (bơi, 4×100 m tự do) Ngày 5/12 Phạm Thị Tươi (pencak silat, đối kháng dưới 55 kg nữ) Nguyễn Ngọc Toản (pencak silat, đối kháng dưới 65 kg nam) Bộ ba (bi sắt) Nguyễn Phước Đến (đấu kiếm, kiếm 3 cạnh cá nhân nam) Nguyễn Hữu Kim Sơn (bơi, 1.500 m tự do nam) Ngày 4/12 Nguyễn Thị Như Hoa (đấu kiếm, kiếm 3 cạnh nữ) Lê Thanh Tùng (thể dục dụng cụ, nhảy chống nam) Huỳnh Hà Hữu Hiếu – Trần Thị Lụa ( muay, quyền đôi nữ) Đỗ Thị Vân Anh (thể dục dụng cụ, cầu thăng bằng) Lê Thanh Tùng (thể dục dụng cụ, xà kép) Lê Thị Mỹ Thảo (bơi, 200 m bướm nữ) Trần Đoàn Quỳnh Nam (thể dục dụng cụ, thảm tự do nữ) Nguyễn Trần Duy Nhất – Nguyễn Nhất Quyền (muay, quyền đôi nam) Trần Phương Nga – Nguyễn Thị Bảo Ngọc (Judo, biểu diễn đôi nữ) Ngày 3/12 Trần Xuân Hiệp (wushu, đao thuật – côn thuật) Nguyễn Phương Linh (arnis, biểu diễn nữ) Đỗ Thị Anh (đấu kiếm, kiếm liễu cá nhân nữ) Nguyễn Anh Khôi (cờ vua, cờ nhanh nam) Đỗ Thị Vân Anh (thể dục dụng cụ, nhảy chống nữ) Nghiêm Văn Ý (wushu, tán thủ 56 kg nam) Đinh Văn Hường (wushu, tán thủ 52 kg nam) Vũ Minh Đức (wushu, tán thủ 48 kg nam) Đinh Phương Thành (thể dục dụng cụ, ngựa vòng) Ngày 2/12 Phạm Quốc Khánh (wushu, nam đao – nam côn) Nguyễn Thị Phương Trinh (duathlon) Nguyễn Thị Quyên (cử tạ, 49 kg nữ) Vũ Đức Hùng (arnis, dưới 65 kg nam) Đội tuyển bóng rổ nam, nội dung 3×3 Đoàn Thị Nhuần (arnis, dưới 55 kg nữ) Lê Thị Vân Anh (arnis, dưới 60 kg nữ) Ngày 1/12 Trần Thị Minh Huyền (wushu, thái cực quyền nữ) Trần Xuân Hiệp (wushu, trường quyền nam) Nguyễn Ngọc Đạt (arnis, 55 kg nam) Nguyễn Trung Kiên – Phạm Hồng Anh (dancesport, dance chachacha) Vũ Đức Hùng (arnis, 60-65 kg nam) Lê Thanh Tùng (TDDC, toàn năng) Trung Kiên – Hồng Anh (dancesport, rumba) |
Bảng xếp hạng huy chương SEA Games 29 năm 2017
TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
|
Vàng |
Bạc |
Đồng |
||
1 |
145 |
92 |
86 |
323 |
2 |
72 |
86 |
88 |
246 |
3 |
58 |
50 |
60 |
168 |
4 |
57 |
58 |
73 |
188 |
5 |
38 |
63 |
90 |
191 |
6 |
24 |
33 |
64 |
121 |
7 |
7 |
10 |
20 |
37 |
8 |
3 |
2 |
12 |
17 |
9 |
2 |
3 |
21 |
26 |
10 |
0 |
5 |
9 |
14 |
11 |
0 |
0 |
3 |
3 |
Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 28 năm 2015
TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
|
Vàng |
Bạc |
Đồng |
||
1 |
95 |
83 |
69 |
247 |
2 |
84 |
73 |
102 |
259 |
3 |
73 |
53 |
60 |
186 |
4 |
62 |
58 |
66 |
186 |
5 |
47 |
61 |
74 |
182 |
6 |
29 |
36 |
66 |
131 |
7 |
12 |
26 |
31 |
69 |
8 |
1 |
5 |
9 |
15 |
9 |
0 |
4 |
25 |
29 |
10 |
0 |
1 |
6 |
7 |
11 |
0 |
1 |
1 |
2 |
Các VĐV sẽ tham dự 43/56 môn và phân môn của Đại hội với 530 bộ huy chương, trong số đó có 13 môn đi theo hình thức xã hội hóa là: Golf, jujitsu, muay, ba môn phối hợp, khiêu vũ thể thao… Mục tiêu của thể thao Việt Nam là lọt Top 3 toàn đoàn, giành 65-70 HCV.